HƯỚNG DẪN TỰ HỌC AUTOCAD CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU VẼ SHOPDRAWING - VIDEO HƯỚNG DẪN HỌC REVIT, AUTOCAD...

REVIT MEP HUY HOANG

Revit 2021,Autodesk Revit, Bản vẽ triển khai thi công

REVIT MEP HUY HOANG

REVIT MEP HUY HOANG
Revit mep Huy Hoang chia sẻ, hướng dẫn thực hành triển khai các bản vẽ thi công, shopdrawing bằng phần mềm Revit, Autocad...và chia sẻ, review cuộc sống hàng ngày.

Wednesday 12 June 2024

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC AUTOCAD CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU VẼ SHOPDRAWING

  HƯỚNG DẪN TỰ HỌC AUTOCAD CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Autocad là một phần mềm ứng dụng khá rộng rãi trong ngành thiết kế, vẽ shopdarwing, bản vẽ thi công mà phổ biến nhất là ngành kiến trúc, cơ khí, kết cấu, cấp thoát nước, cầu đường...Mặc dù có nhiếu phần mềm tiến bộ khác như Revit, Autocad Architect, Archicad, autocad plan 3d...Nhưng cơ bản, dễ dùng và có độ tùy biến cao chính là Autocad. Kể từ khi kết thúc Autocad R12 for DOS, tiếp phiên bản autocad 2007, đến nay đã là Autocad 2019. Trong đó thì Autocad 2007 là phiên bản căn bản, ổn định, ít lỗi và chạy nhẹ nhất. Màn hình giao diện thân thiện với người dung:



Giao diện Autocad 2007


Giao diện Autocad plan 3d

Trong giao diện trên thì ý nghĩa của các chức năng lần lượt như sau :
- Menu bar : là trình đơn dùng để truy xuất và thiết lập các lệnh trong autocad.

- Standard bar : dùng để truy xuất nhanh các lệnh và các thiết lập trong Autocad, chúng ta có thể gọi giao diện 3D modeling hoạc giao giện autocad classic. nếu không thấy biểu tượng này, chúng ta có thể vào menu  .

- Tool bar : cũng như standard bar nó dùng để truy xuất nhanh các công cụ lệnh vẽ và hiệu chỉnh trong Autocad, nếu không thấy biểu tượng này, chúng ta có thể ấn chuột phải vào menu bar và chọn thanh công cụ mình muốn hiện.

- Dash board : Là 1 bảng tập hợp các lệnh vẽ và hiệu chỉnh được chia theo từng chuyên mục 2d hoặc 3d, có thể dùng để hiệu chỉnh các thông số của các đối tượng ACAD qua bảng Properties hoặc quản lý file thư viện qua bảng Design center...

- Status bar : là thanh tình trạng ghi lại tọa độ di chuyển của con trỏ chuột, đồng thời để bật tắt các phím chức năng truy bắt điểm trong Autocad.

- Drawing area : Chính là vùng vẽ thường mặc định là màu đen cho dễ thấy, các bạn có thể chỉnh màu theo ý muốn trong phần Option, tùy vào đối tượng để màu là như thế nào.

- Crosshair cursor : là con trỏ chuột được hiển thị bằng hai sợi dây tóc thẳng và giao vuông góc với nhau với một ô vuông nhỏ ngay tâm. Nó chính là công cụ để vẽ khi ta click trái chuột trên màn hình thì tọa độ điểm sẽ được ghi nhận.

- Ucs Icon : Thể hiện 2 trục X và Y trong Autocad, trục X hướng từ trái sang phải là chiều dương và ngược lại là chiều âm khi ta vẽ đối tượng từ phải sang trái. trục Y từ dưới lên trên là chiều dương và ngược lại từ trên xuống dưới là chiều âm. Ngoài ra còn có một trục Z thẳng đứng chỉ thấy khi ta xem đối tượng ACAD ở chế độ 3D. 

- Command line : chính là dòng lệnh để ta nhập lệnh vào (thường là gõ tắt), đối với các phần mềm autocad đời cao thì khi gõ 1 chữ đầu tiên thì bạn sẽ thấy nó hiện lệnh lên trên vùng vẽ.

1. Các phím tắt trong AutoCAD


Ctrl + d
Chuyển đổi tọa độ hiển thị
Ctrl + g
Bật, tắt màn hình lưới
Ctrl + e
Chu trình thông qua máy bay isometric
Ctrl + f
Chuyển chế độ chuy bắt điểm Snap
Ctrl + h
Chuyển đổi chế độ lựa chọn Group
Ctrl + Shift + h
Ẩn pallet toggle
Ctrl + i
Chuyển đổi Coords
Ctrl + Shift + I
Chuyển chế độ hạn chế đối tượng
Ctrl + 0 (zero)
Màn hình sạch
Ctrl + 1
Bật thuộc tính của đối tượng
Ctrl + 2
Trung tâm Thiết kế Palette
Ctrl + 3
Tool Palette
Ctrl + 4
Sheet Set Palette
Ctrl + 6
DBConnect quản lý
Ctrl + 7
Markup Set Manager Palette
Ctrl + 8
Calc nhanh
Ctrl + 9
Dòng lệnh
Ctrl + n
Bản vẽ mới
Ctrl + s
Lưu bản vẽ
Ctrl + o
mở bản vẽ
Ctrl + p
hộp thoại Plot
Ctrl + Tab
Chuyển sang tiếp theo
Ctrl + Shift + Tab
Đổi thành bản vẽ trước
Ctrl + Page Up
Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
Ctrl + Page Down
Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
Ctrl + q
Lối thoát
Ctrl + a
Chọn tất cả các đối tượng
F1
Hiển thị trợ giúp
F3
Bật/ Tắt chế độ chụp đối tượng
F4
Bật/ Tắt 3DOsnap
F5
Bật/ Tắt Isoplane
F6
Bật/ Tắt động UCS
F7
Bật/ Tắt chế độ màn hình lưới
F8
Bật/ Tắt chế độ ortho
F9
Bật/ Tắt chế độ chụp toggle
F10
Bật/tắt chế độ polar tracking
F11
Bật/tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap
F12
Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input
Ctrl + c
 Copy đối tượng
Ctrl + x
Cut đối tượng
Ctrl + v
Pasteđối tượng
Ctrl + Shift + c
Sao chép vào clipboard với điểm cơ sở
Ctrl + Shift + v
Paste dữ liệu như khối
Ctrl + z
Hoàn tác hành động cuối cùng
Ctrl + y
Làm lại hành động cuối cùng
Ctrl + [
Hủy lệnh hiện hành (hoặc Ctrl + \)
ESC
Hủy lệnh hiện hành
3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.
3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong không gian 3D.
3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.
3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
A – ARC: Vẽ cung tròn.
AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
B – BLock: Tạo Block.
BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
C – Circle: Vẽ đường tròn.
CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.
D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.
DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.
DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.
DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.
DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.
DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.
DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.
DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.
DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.
DT – Dtext: Ghi văn bản.
E – Erase: Xoá đối tượng.
ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.
EL – Ellipse: Vẽ đường elip.
EX – Extend: Kéo dài đối tượng.
EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.
EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
-H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.
HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
I – Insert: Chèn khối.
-I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
L – Line: Vẽ đường thẳng.
LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.
-LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
LO – Layout: Tạo Layout.
LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.
MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
O – Offset: Sao chép song song.
P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.
-P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
PL – PLine: Vẽ đa tuyến.
PO – Point: Vẽ điểm.
POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.
PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
R – Redraw: Làm mới màn hình.
REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.
REG – Region: Tạo miền.
REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.
RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn… của đối tượng.
S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.
SL – Slice: Cắt khối 3D.
SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.
SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.
ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
SU – Subtract: Phép trừ khối.
T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.
TOR – Torus: Vẽ xuyến.
TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
UN – Units: Định vị bản vẽ.
UNI – Union: Phép cộng khối.
VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.
WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.
X – Explode: Phân rã đối tượng.
XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.

Những hình ảnh minh họa khi dung autocad để triển khai bản vẽ thi công:






Link nguồn chia sẽ những video dùng autocad để vẽ bản vẽ thi công cấp thoát nước ( shopdrawing ):
https://www.youtube.com/watch?v=wkzDZeQUs3E&t=1s
Link nguồn chia sẽ những thư viện autocad để vẽ bản vẽ thi công cấp thoát nước ( shopdrawing ):
https://www.123link.biz/loMwM
https://123link.ghego.site/WrHVLZ
https://123link.co/07xv
https://123link.co/GYRWh
https://123link.co/LDrG
Link nguồn chia sẽ phần mềm autocad 2018 full crack:
https://123link.co/a0wnFW4
https://123link.co/nIjQH
Link nguồn chia sẽ phần mềm autocad 2019 full crack:
https://123link.co/7p4t6y

Chúc các bạn thành công !





No comments: