Thiết lập đường đo kích thước dimension style trong autocad - VIDEO HƯỚNG DẪN HỌC REVIT, AUTOCAD...

REVIT MEP HUY HOANG

Revit 2021,Autodesk Revit, Bản vẽ triển khai thi công

Quảng cáo

Quảng cáo

REVIT MEP HUY HOANG

REVIT MEP HUY HOANG
Revit mep Huy Hoang chia sẻ, hướng dẫn thực hành triển khai các bản vẽ thi công, shopdrawing bằng phần mềm Revit, Autocad...và chia sẻ, review cuộc sống hàng ngày.

Thursday, 25 July 2019

Thiết lập đường đo kích thước dimension style trong autocad


CÁCH THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC DIMENSION STYLE TRONG AUTOCAD

BƯỚC 1: THỰC HIỆN LỆNH

Bằng cách vào thanh công cụ:
Format -> Dimension style ( Hoặc gõ lệnh tắt D -> enter ) xuất hiện hộp thoại như hình dưới đây:
Bạn chỉ cần nắm 3 công cụ, set currentnewmodify.
  • Set current: Đặt hệ thống Dim hiện hành, dùng để lựa chọn đường đo kích mà bạn muốn sử dụng.
  • New: Được dùng để đặt ra hệ thống đường dim mới.
  • Modify: Hiệu chỉnh hệ thống Dim đo kích thước.
  • BƯỚC 2: VÀO NEW.

    Xuất hiện hộp thoại Create new dimension style và cài đặt các thông số như sau 
-
- New style name: Điền tên đường đo kích thước mới. 
Start with: Thiết lập đường đo kích thước mới dựa trên đường đo kích thước đã có sẵn.
Use for: Để mặc đinh All dimensions. Lấy tất cả các thông số của đường đo kích thước cũ.
- Nhấn continue.

BƯỚC 3: THIẾT LẬP MỤC LINES.


a) Dimensions lines: Đường đo chiều dài đối tượng, 
Color: Màu của đường Dimensions lines để là Bylayer.
Linetype: Loại đường nét của Dimensions lines để theo Bylayer.
Lineweight: Độ dày đường nét để theo Bylayer.
Extend beyond ticks: Đầu thừa của đường Dimensions lines sẽ xuất hiện khi các bạn chọn phần Symbols and arrows ở bước 6 là Architectural tick. Để là 100 bằng 1/2 Text height.
- Baseline spacing: Khoảng cách giữa hai đường song song Dimensions lines hay còn gọi là khoảng cách của đường kích thước phía trên và phía dưới. Để là 600 bằng 3 lần Text height. Bạn sẽ thấy rõ điều này khi sử dụng công cụ dimension -> baseline trong cad.
Suppress: Không tích vào 2 ô trên.
b) Extension lines: Là hai đường line dóng, 
Color: Màu của đường Extension lines để là Bylayer.
Linetype ext line 1: Loại đường nét của đường line dóng 1 để theo Bylayer.
Linetype ext line 2: Loại đường nét của đường line dóng 2 để theo Bylayer.
Lineweight: Độ dày đường nét để theo Bylayer.
Suppress: Không tích vào 2 ô trên.
c) Extend beyond dim lines: Nhập chiều dài đoạn thừa ra của hai đường line dóng 
d) Offset from origin: Nhập chiều dài chân đường line dóng đến đối tượng
e) Fixed length extension lines: Tích vào mục này nếu muốn cố định chiều dài chân đường line dóng đến đối tượng,

BƯỚC 4: NHẤN VÀO SYMBOLS AND ARROWS

a) Arrowheads: Là các biểu tượng mũi tên gới hạn ở hai đầu đường kích thước, 
First: Lựa chọn hình dạng đầu đường kích thước là Architectural tick, hay được sử dụng nhiều nhất trong bản vẽ xây dựng.
Second: Lựa chọn hình dạng cho đầu đường kích thước còn lại giống với First.
Leader: Hình dạng cho đầu đường ghi chú thích, thường chọn closed filled.
Arrow size: Độ lớn hình dạng đầu đường kích thước của First, second, leader. 
b) Center marks: Thể hiện tâm đường tròn, elisp. Thông thường trong các bản vẽ xây dựng không thể hiện tâm đường tròn, để None.

BƯỚC 5: THIẾT LẬP TEXT

a) Text appearance:
- Text style: Lựa chọn định dạng font chữ cho text.
Text color: Lựa chọn màu cho text theo bảng màu hoặc để Bylayer. Chữ các bạn nên để trắng, mạc định trong bản vẽ.
Fill color: Để là none.
Text height: Điền chiều cao cho chữ. Mỗi tỷ lệ bản vẽ có chiều cao khác nhau.
b) Text placement: Vị trí text so với đường kích thước.
Vertical: Theo phương đứng so với đường kích thước, chọn above.
Horizontal: Theo phương ngang so với đường kích thước, chọn centered.
Offset from dim line: Điền khoảng cách so với đường kích thước. Tôi để bằng 1/2 của Text height  100.
c) Text alignment: Tích vào ISO standard.

BƯỚC 6: NHẤN VÀO MỤC FIT VÀ THIẾT LẬP NHƯ HÌNH VẼ SAU

-
- Fit option: Tích vào phần always keep text between ext lines, để luôn giữ text nằm ở giữa hai đường line dóng.
Text placement: Tích vào beside the dimension line. Để khi text lớn hơn đường kích thước, chữ sẽ nằm bên cạnh đường kích thước.
Scale for dimension features: Tích vào use overall scale of để thay đổi tỷ lệ cho đường đo kích thước. Thường được sử dụng thay đổi tỷ lệ thu phóng cho toàn hệ thống của 1 đường đo kích thước mới dựa trên đường đo kích thước cũ. Không thay đổi thì nhập là 1, còn thay đổi thì nhập con số # 1.

BƯỚC 7: THIẾT LẬP PHẦN PRIMARY UNITS
a) Linear dimensions:
- Unit format: Định dạng đơn vị chuẩn chọn decimal.
Precision: Làm tròn số đằng sau dấu phẩy là 0. và chúng ta nên chọn 2 số sau dấu phẩy.
b) Angular dimensions:
- Unit format: Định dạng đơn vị góc trong xây dựng để chuẩn decimal degrees, góc để là độ.
Precision: Làm tròn số đằng sau dấy phẩy là 0 và chúng ta nên chọn 2 số sau dấu phẩy.

No comments: